Home / Hoạt động nghề nghiệp / Quyền và nghĩa vụ của người tập sự luật sư

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự luật sư

Người tập sự hành nghề luật sư có quyền và nghĩ vụ gì trong quá trình tập sự? Nếu bạn là người đã trãi qua khóa đào tạo nghề luật sư và được Học viện tư pháp cấp bằng thì bạn sẽ được Học viện cấp giấy giới thiệu để bạn đi tập sự. Trong quá trình tập sự các bạn chú ý đến quyền và nghĩa vụ của người tập sự luật sư để tuân thủ theo đúng quy định pháp luật dưới đây.

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự luật sư

Người tập sự hành nghề luật sư được giúp luật sư hướng dẫn trong hoạt động nghề nghiệp (gặp gỡ khách hàng, tư vấn pháp luật, gặp bị can, bị cáo, đương sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan,… ) nhưng không được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa, không được ký văn bản tư vấn pháp luật.

1. Quyền của người tập sự hành nghề luật sư

Tại khoản 3 Điều 14 Luật luật sư hợp nhất 2015 và khoản 1 Điều 12 Thông tư số10/2021/TT-BTP quy định người tập sự hành nghề luật sư có các quyền sau đây:

1. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư

Trong thời gian tập sự, nếu như bạn có công việc đột xuất mà không thể tiếp tục công việc tập sự thì bạn có quyền tạm ngừng việc tập sự. Trước khi tạm ngừng tập sự, các bạn phải thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và phải báo cáo bằng văn bản cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số10/2021/TT-BTP thì người tập sự được tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng. Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Trường hợp bạn không muốn theo nghề luật sư nữa thì bạn cũng có quyền tự mình chấm dứt việc tập sự.

2. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để bạn tập sự nghề nghiệp.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4  Thông tư số10/2021/TT-BTP, trường hợp các bạn không thể tự mình tìm được một tổ chức hành nghề luật sư để thực tập thì các bạn cũng có quyền đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để bạn tập sự nghề nghiệp.

3. Được đi cùng với luật sư hướng dẫn gặp gỡ người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự, nguyên đơn, bị đơn và các đương sự khác trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính khi được người đó đồng ý;

4. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền được giúp luật sư hướng dẫn nghiên cứu hồ sơ vụ, việc, thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến vụ, việc và các hoạt động nghề nghiệp khác;

5. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền được tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện các dịch vụ pháp lý khác theo sự phân công của luật sư hướng dẫn khi được khách hàng đồng ý.

Lưu ý: Khi bạn thực hiện tư vấn pháp luật, bạn không được ký vào văn bản tư vấn, việc bạn tự ý ký vào văn bản tư vấn và cung cấp cho khách hàng là trái quy định pháp luật. Trong trường hợp bạn được giao nhiệm vụ tư vấn pháp luật bằng văn bản, bạn phải trình đến người có thẩm quyền trong tổ chức hành nghề luật sư, hoặc luật sư hướng dẫn để họ xem xét lại, sau đó ký tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề luật sư.

6. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

Đây là một trong những hình thức giúp bạn vừa trở thành nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư để hưởng lương, vừa có thể được tập sự nghề nghiệp theo quy định. Trong trường hợp này, bạn vẫn đang là người tập sự cho nên bạn không được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa, không được ký văn bản tư vấn pháp luật.

7. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền được hướng dẫn về các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;

8. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền được tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và luật sư hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình tập sự;

9. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền đề nghị thay đổi luật sư hướng dẫn và nơi tập sự trong các trường hợp quy định tại Thông tư này;

Tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số10/2021/TT-BTP quy định các trường hợp thay đổi luật sư hướng dẫn bao gồm:  Không còn đủ các điều kiện hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn, bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, bị chết hoặc vì lý do sức khoẻ hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.

10. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;

Sau khi kết thúc quá trình tập sự, các bạn có thể làm hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số10/2021/TT-BTP

– Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;

– Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

– Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy định của Thông tư số10/2021/TT-BTP

– Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.

11. Người tập sự hành nghề luật sư có quyền các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Các bạn cũng có quyền thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư về mức lương, phụ phí thực tập. Tuy nhiên, khi thỏa thuận các bạn không nên đưa ra hoặc đòi hỏi mức lương cao ngang bằng với nhân viên chính thức, bởi vì dù sao các bạn cũng là người đang học nghề.

2. Nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư

Tại khoản 2 Thông tư số10/2021/TT-BTP quy định người tập sự hành nghề luật sư có các nghĩa vụ sau đây:

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư;

Khi bạn đang là người tập sự hành nghề, lúc này bạn chưa được gọi là luật sư, bạn mới chỉ đang là người tập sự hành nghề luật sư. Tuy nhiên, khi tập sự thì bạn vẫn phải tuân thủ quy định pháp luật về luật sư và người tập sự hành nghề luật sư.

2. Tuân theo Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam, nội quy Đoàn Luật sư, nội quy của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

Điều lệ, bộ quy tắc, nội quy nêu trên mặc dù không phải là văn bản quy phạm pháp luật, nhưng nó là văn bản điều chỉnh trực tiếp đến quá trình hành nghề luật sư. Do đó, trong quá trình tập sự nghề nghiệp các bạn phải tuân thủ nghiêm các quy tắc mà các văn bản nêu trên quy định.

3. Thực hiện các công việc theo sự phân công của luật sư hướng dẫn;

Khi đang tập sự hành nghề, luật sư hướng dẫn phân công công việc thì bạn phải thực hiện nghiêm túc. Tuy nhiên, các bạn khi nhận nhiệm vụ phân công cũng cần xem xét, nghiên cứu, đánh giá nội dung công việc đó có hợp pháp hay không, có tuân thủ quy định pháp luật về luật sư, nội quy, bộ quy tắc hay không, nếu không các bạn hãy mạnh dạn trình bày và trao đổi với luật sư hướng dẫn, tránh tình trạng vì nể nang mà thực hiện trái quy định pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm trước luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về chất lượng công việc mà mình đảm nhận;

5. Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần;

6. Lập Sổ nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự;

– Sổ nhật ký tập sự là việc ghi chép các công việc thuộc nội dung tập sự mà mình thực hiện trong thời gian tập sự. Sổ nhật ký tập sự có xác nhận của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự, có xác nhận của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.

– Báo cáo quá trình tập sự là một văn bản ghi chép về quá trình tập sự, sau khi kết thúc quá trình tập sự, các bạn phải lập báo cáo, yêu cầu luật sư hướng dẫn ký tên, nhận xét, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư xác nhận, sau đó gửi cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự.

7. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

5/5 - (3 votes)

Bài nổi bật

Người tư vấn không phải chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn của mình?

Người tư vấn có phải chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn của mình không?

Người tư vấn không phải chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn của mình …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *