Hội Luật gia Việt Nam là gì? Quyền lợi khi tham gia Hội Luật gia bao gồm những quyền lợi gì? Ai có thể làm đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam? Dưới đây công ty luật Nhân Hậu sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan một cách chi tiết, thông qua đó bạn có thể hiểu cơ bản về cơ cấu tổ chức của Hội Luật gia Việt Nam và có thể tham gia trở thành thành viên để góp phần xây dựng phát triển đất nước.
Mục lục
I. Hội Luật gia Việt Nam là gì?
Tại phần lời nói đầu của Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ) định nghĩa: “Hội Luật gia Việt Nam là tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, thống nhất, tự nguyện của các luật gia trong cả nước, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Hội Luật gia Việt Nam (VLA, thành lập ngày 04 tháng 4 năm 1955) là tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, thống nhất, tự nguyện của các luật gia trong cả nước, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Biểu tượng (logo) Hội Luật gia Việt Nam
Tên gọi:
– Tên Tiếng Việt: Hội Luật gia Việt Nam.
– Tên Tiếng Anh: Viet Nam Lawyers’ Association.
– Tên viết tắt bằng Tiếng Anh: VLA.
II. Cơ cấu tổ chức của Hội Luật gia Việt Nam
Tại Điều 12 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu tổ chức của Hội Luật gia Việt Nam bao gồm: Hội Luật gia Việt Nam, Hội Luật gia cấp tỉnh, Hội Luật gia cấp huyện, và Chi hội Luật gia trực thuộc.
1. Hội Luật gia Việt Nam;
2. Hội Luật gia cấp tỉnh
Hội Luật gia cấp tỉnh bao gồm các cơ quan sau:
– Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh
– Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp tỉnh
– Ban Thường trực Hội Luật gia cấp tỉnh
3.Hội Luật gia cấp huyện
– Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp huyện
– Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp huyện
– Ban Thường trực Hội Luật gia cấp cấp huyện
4. Chi hội Luật gia trực thuộc.
– Chi hội Luật gia trực thuộc Trung ương,
– Chi hội Luật gia trực thuộc tỉnh,
– Chi hội Luật gia trực thuộc huyện
III. Điều kiện tham gia Hội Luật gia Việt Nam
Để trở thành hội viên của Hội Luật gia Việt Nam, người đăng ký tham gia phải đáp ứng được 2 điều kiện sau đây:
– Là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự, có phẩm chất đạo đức tốt.
– Có bằng cử nhân luật trở lên, hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành khác nhưng phải có thời gian làm công tác pháp luật từ 3 năm trở lên, tán thành Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
Trường hợp không có đủ 2 điều kiện nên trên, nhưng người gia nhập tán thành Điều lệ Hội, có công đóng góp cho Hội và tự nguyện xin gia nhập Hội có thể được công nhận là hội viên danh dự của Hội.
Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của Hội, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền bầu cử, ứng cử, đề cử vào các cơ quan lãnh đạo Hội, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội.
IV. Quyền lợi khi tham gia Hội Luật gia Việt Nam
Tại Điều 8 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ) quy định, khi tham gia trở thành hội viên của Hội Luật gia Việt Nam có những quyền lợi sau:
1. Được cấp Thẻ hội viên.
Thẻ hội viên có giá trị thể hiện một cá nhân là hội viên của Hội Luật gia Việt Nam, thẻ hội viên do Trung ương Hội Luật gia Việt Nam cấp cho hội viên trong phạm vi toàn quốc.
Khi được cấp thẻ hội viên, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì sẽ bị thu hồi thẻ hội viên:
– Hội viên bị thi hành kỷ luật bằng hình thức khai trừ ra khỏi Hội.
– Hội viên có quyết định cho ra khỏi Hội.
– Hội viên không tham gia sinh hoạt, không đóng hội phí liên tục từ hai năm trở lên.
2. Được cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức pháp luật và kỹ năng nghề nghiệp.
Ví dụ, khi Hội Luật gia Việt Nam thành lập các trung tâm tư vấn pháp luật, nếu bạn là thành viên, hội viên thì sẽ được trung tâm tư vấn pháp luật trực thuộc tư vấn miễn phí, đồng thời cũng được hỗ trợ các vấn đề liên quan đến pháp luật. (Điều 10 Nghị định 77/2008/NĐ-CP).
4. Tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội.
5. Dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo Hội, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Điều lệ này.
6. Giới thiệu hội viên mới.
7. Được khen thưởng theo quy định của Hội Luật gia Việt Nam
Tại Điều 33 Điều lệ quy định, Hội viên, cán bộ, tổ chức, đơn vị thuộc Hội có thành tích xuất sắc được Hội Luật gia Việt Nam khen thưởng, hoặc được Hội Luật gia Việt Nam đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
8. Khiếu nại quyết định của Hội, tố cáo các hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của hội viên và tổ chức Hội theo quy định pháp luật và Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam
9. Được yêu cầu Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam
10. Chuyển nơi sinh hoạt Hội, miễn sinh hoạt Hội, xin ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên theo quy định.
V. Hồ sơ xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam
Hồ sơ xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam bao gồm:
– Đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam (theo mẫu số 01)
– Sơ yếu lý lịch (theo mẫu số 02, có đóng dấu của cơ quan chức năng)
– Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác kèm theo chứng nhận đã công tác trong lĩnh vực pháp luật từ o3 năm trở lên.
– Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân còn giá trị sử dụng
5.1. Đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam (mẫu số 01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIA NHẬP HỘI LUẬT GIA VIỆT NAM
Kính gửi: | – ………………………………………………………………………. |
– ………………………………………………………………………. |
Tên tôi là: ………………………………………………….. Giới tính: Nam Nữ
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú (Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng, thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):
.…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại (Chỉ ghi nếu khác nơi thường trú): …………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………. Di động: ……………… Email: ………………………
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………….
Thời gian làm công tác pháp luật (1): ………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu kỹ Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam, tôi tán thành Điều lệ Hội và làm đơn này xin được gia nhập Hội Luật gia Việt Nam.
(Kèm theo Đơn xin gia nhập này 01 bản sơ yếu lý lịch có xác nhận; 01 bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học).
Trân trọng./.
………….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Là thời gian đang làm công tác pháp luật hoặc thời gian đã làm công tác pháp luật trước khi nghỉ, chuyển sang làm công tác khác.
5.2. Sơ yếu lý lịch xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam (mẫu số 02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam)
|
1) Họ và tên khai sinh: ……………………..…………………………
2) Tên gọi khác: ………………………………..………..………….…
3) Sinh ngày …… tháng …… năm …..… Giới tính: Nam Nữ
4) Nơi sinh: ……………………………………..……………….……
5) Quê quán: (xã, phường)………………….…, (huyện, quận) …………
…………………………. (tỉnh, TP) ………….…………………………
6) Nơi ở hiện nay: (số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh/ TP) …………….…………………….
..…………………………………………………………………………..………..………
Điện thoại: Cơ quan: …………..… Di động: ……………Email: ……………………….
7) Nghề nghiệp, Chức vụ hiện nay: (Đảng, đoàn thể, Chính quyền, kể cả chức vụ kiêm nhiệm):
…………………………………………………………………………….…..……………
………………………………………………………………………………………………
8) Dân tộc: …………………………….…; 9) Tôn giáo: ….………….…………………..
10) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ..…/…../……; Ngày chính thức: .…./.…./……
11) Trình độ học vấn:
– Giáo dục phổ thông (Lớp mấy): ……………………………………………………………
– Học hàm, học vị cao nhất (GS, PGS, TS, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư…): …………………….…
12) Lý luận chính trị (Cử nhân, Cao cấp, Trung cấp, Sơ cấp): ………………………….………
Ngoại ngữ (Tiếng Anh: A/B/C/D): ………………………………………………..….………..
13) Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND (năm, khóa…): ……………………………………
…………………………………………..…………………………………………………
14) Ngạch công chức: ………… (mã số: …………), bậc lương: …..…, hệ số: …………
15) Danh hiệu được phong (Năm nào): .……………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú ….)
16) Khen thưởng (Huân, huy chương, Bằng khen của Thủ tướng, năm nào): ….…………………
…………………………………………………………………………..…………………
17) Kỷ luật (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể, Cấp quyết định, năm nào, lý do, hình thức….): ……….
…………..……………..…………………………………………..………………………
18) Tình trạng sức khoẻ (tốt, bình thường, yếu hoặc có bệnh mãn tính gì): …………………………….
……………………………………… Cao: 1m ……, Cân nặng ….. (kg), Nhóm máu: ……
19) Số CMND/CCCD: …………….…, Ngày cấp ……………, Nơi cấp …….……..……
20) Thương binh loại: …………… Gia đình liệt sĩ: ……………..………………………
21) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ
Tên trường | Ngành học
hoặc tên lớp học |
Thời gian học | Hình thức học | Văn bằng chứng chỉ, trình độ gì |
Ghi chú: Hình thức học: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…/ Văn bằng: Tiến sĩ, Phó tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư…
22) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, Đoàn thể) | |
(Đề nghị đóng dấu giáp lai vào ảnh dán Sơ yếu lý lịch) |
||
Người khai Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc UBND địa phương nơi cư trú (Ký tên, đóng dấu) |
|
VI. Quy trình thủ tục gia nhập và kết nạp hội viên Hội Luật gia Việt Nam
Theo quy định tại Nghị Quyết 376/NQ-BCHHLGVN, quy trình thủ tục xin gia nhập và kết nạp hội viên qua các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam
– Đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam (theo mẫu số 01)
– Sơ yếu lý lịch (theo mẫu số 02, có đóng dấu của cơ quan chức năng)
– Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác kèm theo chứng nhận đã công tác trong lĩnh vực pháp luật từ o3 năm trở lên.
– Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân còn giá trị sử dụng
Bước 2: Gửi hồ sơ đến Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc.
Khi gửi hồ sơ thì sẽ có những trường hợp như sau:
– Trường họp 1: Tại nơi bạn đang sinh sống, cư trú mà có tổ chức Hội luật gia thì nộp hồ sơ đến Chi hội Luật gia trực thuộc
– Trường hợp 2: Trên địa bàn quận, huyện nơi bạn đang sinh sống, cư trú, làm việc mà chưa có chi hội Hội luật gia trực thuộc thì nộp hồ sơ đến Ban thường vụ Hội Luật gia cấp huyện.
– Trường hợp 3: Tại quận, huyện đó chưa có Chi hội Luật gia trực thuộc, chưa có Hội Luật gia cấp huyện thì gửi hồ sơ đến Ban thường vụ Hội Luật gia cấp tỉnh.
– Trường hợp 4: Tại tỉnh đó chưa có chi hội luật gia trực thuộc cấp tỉnh thì nộp hồ sơ đến đến Ban thường vụ Hội Luật gia cấp tỉnh.
Bước 3: Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc xem xét hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ của bạn thì trong thời hạn 5 ngày, Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc xem xét hồ sơ của bạn xem đúng và đủ hay chưa, trường hợp đã đủ và đúng quy định thì sẽ gửi tờ trình, danh sách kết nạp và hồ sơ kèm theo đến Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp trên trực tiếp để xem xét, quyết định.
Bước 4: Ban Thường vụ Hội Luật gia quyết định kết nạp hội viên.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Thường vụ Hội Luật gia sẽ ra quyết định kết nạp hội viên và gửi quyết định này chi Chi hội luật gia trực thuộc.
Trên đây là các thông tin về Hội Luật gia Việt Nam, nếu các bạn muốn trở thành hội viên thì có thể làm hồ sơ để được kết nạp trở thành hội viên chính thức hoặc hội viên danh dự để thực hiện các nội dung theo quyền lợi của mình, chúc bạn thành công!
One comment
Đọc thêm: Quyền lợi khi tham gia Hội Luật gia Việt Nam