Home / Dân sự / Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc và không có di chúc

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc và không có di chúc

Khai nhận di sản thừa kế theo di chúc cần chuẩn bị những loại giờ gì? Dưới đây là hướng dẫn hồ sơ, quy trình thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc và không có di chúc. Tùy thuộc vào từng trường hợp di sản là gì và người hưởng thừa kế là ai mà hồ sơ và quy trình thủ tục cũng sẽ khác nhau.

1. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Theo Luật Công chứng 2014 quy định thì hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Bản di chúc hợp pháp
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản
  • Bản sao CCCD/ Hộ chiếu của những người được hưởng thừa kế
  • Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế
  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có)
  • Văn bản tặng, cho phần di sản được hưởng (nếu có)

1. Phiếu yêu cầu công chứng:

Các bạn liên hệ đến bất kỳ văn phòng công chứng nào trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có di sản để lại là bất động sản để được cấp phiếu yêu cầu công chứng.

Ví dụ: Di sản của người mất để lại là một căn nhà ở tỉnh Bình Dương thì bạn có thể liên hệ đến văn phòng công chứng bất kỳ ở tỉnh Bình Dương đều được.

2. Bản di chúc hợp pháp:

Di chúc hợp pháp là bản di chúc có đầy đủ các điều kiện sau:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

3. Giấy chứng tử của người để lại di sản:

Trường hợp không có Giấy chứng tử của người để lại di chúc thì có thể thay thế bằng Giấy tờ khác chứng minh người đó đã chết.

Để được cấp Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh một người đã mất, các bạn liên hệ đến ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mất trước khi mất đang cư trú để làm thủ tục khai tử và nhận giấy tờ liên quan.

4. Bản sao CCCD/ Hộ chiếu của những người được hưởng thừa kế:

Cần phải có đầy đủ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của tất cả những người được hưởng di sản thừa kế được chỉ định trong di chúc.

Lưu ý: Tất cả những người nhận thừa kế phải có mặt tại Văn phòng công chứng để ký tên trước mặt Công chứng viên. Trường hợp vắng mặt thì phải có văn bản ủy quyền cho người khác, hoặc cũng có thể ủy quyền cho những đồng thừa kế còn lại.

Trong trường hợp có người từ chối nhận di sản thì phải có văn bản từ chối nhận di sản và gửi gửi kèm theo hồ sơ đến Văn phòng công chứng.

5. Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế:

Nếu di sản thừa ế là bất động sản (nhà, đất) thì phải có Gấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trong trường hợp di sản thừa kế là bất động sản thì cần có Giấy tờ liên quan đến tài sản đó. Chẳng hạn di sản thừa kế là một chiếc xe ô tô thì cần có Giấy đăng ký xe của di sản đó.

2. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Bước 1: Nộp hồ sơ khai nhận thừa kế đến văn phòng công chứng

Sau khi các bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ thì tất cả những người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc cùng đến một văn phòng công chứng nơi có di sản thừa kế là bất động sản để yêu cầu công chứng khai nhận di sản thừa kế.

Lưu ý: Tất cả những người được hưởng di sản thừa kế phải cùng có mặt và ký tên trước mặt Công chứng viên, trường hợp vắng mặt hải có văn bản ủy quyền hợp pháp.

Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, giấy tờ thì Công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014 thì khi nhận hồ sơ, Công chứng viên “phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định”.

Như vậy, việc kiểm tra để xác định xem tài sản đó có thuộc quyền sử dụng, sở hữu của người để lại di sản là khâu rất quan trọng, nếu có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng quy định thì Công chứng viên sẽ từ chối yêu cầu công chứng.

Bước 3: Niêm yết công khai băn bản khai nhận di sản thừa kế tại UBND (15 ngày)

tại khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014 quy định: “Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng”. Theo đó, sau khi kiểm tra hồ sơ thấy hợp lệ thì văn phòng công chứng sẽ thụ lý  công chứng vụ việc đó, đồng thời sẽ niêm yết công khai văn bản khai nhận di sản thừa kế tại trụ sở Ủy ban nhân dân nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP thì việc niêm yết là trong thời hạn 15 ngày.

Về nội dung niêm yết phải có những nội dung sau: họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế.

Đồng thời, trong bản niêm yết cũng sẽ có ghi rõ, nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.

Bước 4: Văn phòng công chứng chứng nhận văn bản thừa kế

Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc đó mà không có ai khiếu nại, tố cáo thì văn phòng công chứng sẽ tiến hành chứng nhận văn bản khai nhận di sản thừa kế và giao cho bên yêu cầu.

Bước 5: Người khai nhận di sản thực hiện các thu tục sang tên di sản cho mình

Sau khi nhận được văn bản công chứng hợp pháp nhu ở bước 4 nêu trên thì những người được hưởng di sản thừa kế tiến hành các thủ tục cần thiết để sang tên di sản cho mình.

3. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế không có di chúc

Theo quy định pháp luật, khi người mất không để lại di chúc thì phần di sản đó sẽ được chia theo pháp luật. Theo đó, chỉ những người sau đây mới được hưởng di sản thừa kế: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; Trong trường hợp không còn những người này thì hàng thừa kế thứ 2 mới được hưởng thừa kế.

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế không có di chúc bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có)
  • Bản sao CCCD/ Hộ chiếu của những người được hưởng thừa kế
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người để lại di sản
  • Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế

1. Phiếu yêu cầu công chứng

Nếu di sản thừa kế chỉ có bất động sản thì mọi người ở hàng thừa kế thứ nhất cùng liên hệ đến một văn phòng công chứng bất kỳ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản để được hỗ trợ.

Trường hợp di sản thừa kế chỉ có động sản thì liên hệ đến một văn phòng công chứng bất kỳ nơi cư trú cuối cùng của người chết để lại di sản.

Trường hợp di sản vừa có bất động sản, vừa có động sản thì liên hệ đến một văn phòng công chứng bất kỳ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản để được hỗ trợ.

2. Giấy chứng tử của người để lại di sản

Sau khi người có di sản chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết đến Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản để đăng ký khai tử. Sau đó UBND sẽ cấp Giấy chứng tử/trích lục khai tử cho người đi khai tử để bổ sung vào hồ sơ.

3. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có)

Theo quy định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014 thì “Những người thừa kế theo pháp luật thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản”. Theo đó, khi người mất không để lại thừa kế thì những người ở hàng thừa kế thứ nhất có quyền được hưởng thừa kế mỗi người một phần bằng nhau. Tuy nhiên, những người này cũng có thể thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo cách riêng củ mình, tùy theo hoàn cảnh của mỗi người mà có thể thoa thuận.

Chẳng hạn, ở hàn thừa kế thứ nhất có một người đang bị bệnh hiểm nghèo và có điều kiện kinh tế khó khăn hơn so với những người còn lại thì mọi người có thể thoa thuận chia di sản thừa kế cho người này nhiều hơn.

3. Bản sao CCCD/ Hộ chiếu của những người được hưởng thừa kế

Những người được hưởng thừa kế theo pháp luật có mặt, mang theo Căn cước công dân/hộ chiếu của mình đến Văn phòng công chứng để Công chứng viên so sánh, đối chiếu thông tin.

4. Giấy tờ chứng minh quan hệ với người để lại di sản

Theo quy định, hàng thừa kế thứ nhất  được hưởng di sản bao gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Theo đó, giấy tờ chứng minh như sau:

– Vợ/ chồng của người để lại di sản: Giấy đăng ký kết hôn/ sổ hộ khẩu

– Cha đẻ/ mẹ đẻ của người để lại di sản: Giấy khai sinh của người chết để lại di sản/ Sổ hộ khẩu

– Cha nuôi/ mẹ nuôi của người để lại di sản: Giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi hợp pháp

– Con đẻ, con nuôi của người để lại di sản: Giấy khai sinh/ Sổ hộ khẩu/ Giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi hợp pháp,…

5. Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế

Nếu di sản thừa kế là bất động sản thì phải có bản sa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất mang tên người chết để lại di sản.

Nếu di sản thừa kế là bất động sản thì phải có bản sao giấy tờ đăng ký, bản sao các giấy tờ, hợp đồng,… liên quan đến động sản đó.

4. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế không có di chúc

Thủ tục khai nhân di sản thừa kế không có di chúc cũng tương tư như đối với trường hợp có di chúc nêu trên, chỉ khác ở thành phần hồ sơ. Cụ thể:

Bước 1: Nộp hồ sơ khai nhận thừa kế đến văn phòng công chứng

Các bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và liên hệ đến một văn phòng công chứng theo thẩm quyền:

– Nếu di sản thừa kế chỉ có bất động sản thì đến một văn phòng công chứng bất kỳ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản để được hỗ trợ.

– Trường hợp di sản thừa kế chỉ có động sản thì liên hệ đến một văn phòng công chứng bất kỳ nơi cư trú cuối cùng của người chết để lại di sản.

– Trường hợp di sản vừa có bất động sản, vừa có động sản thì liên hệ đến một văn phòng công chứng bất kỳ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.

Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ và tất cả mọi người thuộc hàng thừa kế được hưởng thừa kế theo pháp luật cùng ký tên vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế thì Công chứng viên sẽ tiến hành kiêm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì Văn phòng công chứng sẽ cấp giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả,..

Bước 3: Niêm yết công khai băn bản khai nhận di sản thừa kế tại UBND (15 ngày)

Trước khi thực hiện việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn phòng côn chứng phải thực hiện niêm yết công khai tại Uy ban nhân dân trong thời hạn 15 ngày để cho người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản.

Bước 4: Văn phòng công chứng chứng nhận văn bản thừa kế

Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai mà không có ai khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì văn phòng công chứng sẽ chứng nhận.

Bước 5: Người khai nhận di sản thực hiện các thu tục sang tên di sản cho mình

Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật dùng văn bản công chứng này để bổ sung vào hồ sơ liên quan để thực hiện các thủ tục sang tên di sản cho mình.

5. Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế

Theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định thì lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế sẽ được tính trên giá trị di sản tại thời điểm yêu cầu công chứng, mức thu thấp nhất là 50.000 đ và cao nhất là 70.000.000 đ/ trường hợp.

TT

Giá trị di sản thừa kế

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị di sản thừa kế
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị di sản thừa kế vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị di sản thừa kế vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị di sản thừa kế vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị di sản thừa kế vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị di sản thừa kế vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là hướng dẫn về hồ sơ, quy trình thủ tục khai nhận di sản thừa kế không có di chúc và có di chúc, lệ phí công chứng, nếu bạn còn thắc mắc vấn đề gì liên quan vui lòng liên hệ đến văn phòng công chứng để được giải đáp.

Trân trọng!

5/5 - (1 vote)

Bài nổi bật

Các tranh chấp bắt buộc phải hòa giải

Các tranh chấp bắt buộc phải hòa giải và hòa giải ở đâu?

Trường hợp tranh chấp nào bắt buộc phải hòa giải và hòa giải ở đầu? …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *