Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không? Trường hợp nào thì Hộ kinh doanh nhỏ lẻ được miễn thuế? Mức thuế suất thuế GTGT và TNCN 2025 là bao nhiêu? Dưới đây là cách tính thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ và tỷ lệ % tính thuế GTGT; mức thuế suất thuế TNCN mới nhất 2025.
Mục lục
1. Các vấn đề về nộp thuế GTGT và TNCN đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025
1.1. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ mà có doanh thu dưới 100.000.000 đ/ năm dương lịch thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN), doanh thu này được xác định cho một người đại diện duy nhất của hộ gia đình trong năm tính thuế.
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN…” 1
Như vậy, đối với hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/ năm dương lịch thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
1.2. Từ 01/06/2025 bỏ thuế khoán đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 01 tỷ/năm
Tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2025 thì hộ kinh doanh có doanh thu từ 01 tỷ đồng/ năm phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2025 quy định như sau:
8. Sửa đổi tên Điều 11 và sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 51 có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Theo đó, kể từ 01/06/2025 các hộ kinh doanh có doanh thu từ 01 tỷ đồng/năm mà đang thực hiện hình thức thuế khoán sẽ phải chuyển sang hình thức kê khai hoặc theo từng lần phát sinh.
1.3. Từ 01/06/2026 chính thức bỏ thuế khoán đối với hộ kinh doanh
Tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định: “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026″. Theo đó, kể từ 01/06/2026 chính thức bỏ thuế khoán đối vớ hộ kinh doanh, khi đó hộ kinh doanh phải nộp thuế theo hình thức kê khai hoặc theo từng lần phát sinh.
Điều 10. Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí
6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.
Đối với những hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng mà đang nộp thuế bằng hình thức thuế khoán thì tiếp tục nộp thuế khoán đến hết ngày 30/05/2026.
2. Cách tính thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025
Tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định cách tính thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ như sau:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
– Doanh thu tính thuế TNCN và GTGT là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Tỷ lệ thuế GTGT và TNCN: Là tỷ lệ thuế áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể.
VÍ DỤ: Hộ kinh doanh trong lĩnh vực “Dịch vụ ăn uống” có tổng doanh thu là 1 tỷ đồng. Căn cứ phụ lục I (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC) thì đối với Dịch vụ ăn uống có tỷ lệ thuế GTGT là 3%; Tỷ lệ thuế TNCN là 1,5%. Do đó, cách tính thuế như sau:
- Số thuế GTGT phải nộp = 1.000.000.000 x 3% = 30.000.000 đ
- Số thuế TNCN phải nộp = 1.000.000.000 x 1,5% = 15.000.000 đ
3. Tỷ lệ % tính thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN đối với từng ngành, nghề cụ thể 2025
Căn cứ phụ lục I (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC) quy định tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế suất thuế TNCN như sau:
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1. |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
|
|
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1% |
0,5% |
|
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– |
0,5% |
|
2. |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5% |
2% |
|
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
– |
2% |
|
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
5% |
5% |
|
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– |
5% |
|
3. |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% |
1,5% |
|
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
– |
1,5% |
|
4. |
Hoạt động kinh doanh khác |
|
|
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
2% |
1% |
|
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |