Thủ tục ly hôn đơn phương cần những gì? Mất bao lâu để làm xong thủ tục ly hôn đơn phương? Thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền? Hãy cùng công ty luật Nhân Hậu tìm hiểu quy định pháp luật liên quan đến việc ly hôn đơn phương dưới đây.
Ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên là việc ly hôn mà chỉ có một bên đồng ý ly hôn mà bên còn lại không đồng ý. Nguyên nhân thường là do mâu thuẫn vợ chồng trong cuộc sống dẫn đến hậu quả cuộc sống hôn nhân không thể kéo dài, mục đích trong hôn nhân không đạt được nên một trong hai người nộp đơn ly hôn, vậy quy trình thủ tục như thế nào?
Mục lục
- 1. Những ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương?
- 2. Thủ tục ly hôn đơn phương cần những gì?
- 3. Quy trình thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi đến Tòa án
- Bước 2: Tòa án tiếp nhận, xem xét hồ sơ, đơn ly hôn của bạn
- Bước 3: Đóng tạm ứng án phí, thụ lý vụ án ly hôn
- Bước 4: Bị đơn nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình
- Bước 5: Công khai chứng cứ và hòa giải bắt buộc tại Tòa án
- Bước 6: Tham gia phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương tại Tòa án
- Bước 7: Nhận bản án/ quyết định của Tòa án về việc ly hôn
- 4. Thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
1. Những ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương?
Tại Điều 51 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định, người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương bao gồm: Vợ, chồng, cha, mẹ, người thân thích của vợ chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương. Đối với trường hợp cha, mẹ, người thân thích yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho con thì phải chứng minh được con mình là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:
“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ”.
Như vậy, theo quy định trên thì người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương bao gồm:
1. Vợ, hoặc chồng:
Trường hợp xét thấy một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng làm cho cuộc sống hôn nhân trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài, mục đích trong hôn nhân không đạt được, hoặc một bên có hành vi bạo lực gia đình,… Thì vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương.
2. Cha, mẹ của vợ, chồng:
Trường hợp con mình bị bệnh tâm thần, hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình mà họ thường xuyên bị bạo hành gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của con mình thì cha, mẹ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Trong trường hợp này, cha mẹ muốn được Tòa án giải quyết ly hôn cho con mình thì có nghĩa vụ phải chứng minh được đồng thời các vấn đề sau:
– Cha, mẹ phải chứng minh con mình bị mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
Trong trường hợp xét thấy con mình thuộc trường hợp nêu trên thì cha mẹ có thể yêu cầu Tòa án ra quyết định con mình bị mất năng lực hành vi dân sự. Căn cứ vào yêu cầu đó, Tòa án ra quyết định trưng cầu giám định pháp y tâm thần, nếu kết luận cho thấy người đó bị mất năng lực hành vi dân sự thì Tòa án sẽ công nhận người đó bị mất năng lực hành vi dân sự.
– Cha, mẹ phải chứng minh được vấn đề con mình là nạn nhân của bạo lực gia đình do vợ hoặc chồng gây ra.
Trong trường hợp con bạn bị bệnh tâm thần mà người chồng kinh thường, thường xuyên đánh đập vợ, lăng mạ, xúc phạm, xỉ vả vợ thì bạn là cha mẹ có thể thu thập các chứng cứ này để có căn cứ yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ phải chứng minh được hành vi bạo lực gia đình đó làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của con mình
Trong trường hợp nhận thấy con bạn bị người chồng thường xuyên đánh đập thì bạn có thể gián định thương tật hoặc giám định tổn thương cơ thể để có chứng cứ cung cấp cho Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương.
3. Người thân thích của vợ, chồng
Người thân thích của vợ,chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương tương tự như đối với cha mẹ, vẫn phải chứng minh những vấn đề nêu trên.
– Người thân thích bao gồm: Người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu về trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Người có quan hệ hôn nhân chính là vợ, chồng
+ Người nuôi dưỡng: Cha mẹ đối với con cái ruột; cha mẹ đối với con nuôi; con ruột đối với cha mẹ; con nuôi đối với cha mẹ
+ Người có cùng dòng máu về trực hệ: Là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau.
+ Người có họ trong phạm vi ba đời: Là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.
2. Thủ tục ly hôn đơn phương cần những gì?
Thủ tục ly hôn gồm các loại giấy tờ sau đây:
1. Đơn xin ly hôn đơn phương
2. Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
Trường hợp bạn bị mất giấy chứng nhận kết hôn hoặc vợ, chồng giữ nhưng không đưa cho bạn thì bạn có thể liên hệ đến Ủy ban nhân dân xã nơi bạn cư trú để yêu cầu cấp bản sao trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.
3. Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân của vợ, chồng
Trường hợp vợ hoặc chồng bạn không hợp tác, không chịu đưa chứng minh thư/căn cước công dân cho bạn để bạn làm thủ tục ly hôn đơn phương thì bạn có thể bỏ qua, chỉ cần ghi số chứng minh thư/căn cước công dân người đó vào đơn ly hôn và trình bày lý do tại sao không thể nộp kèm theo bản sao chứng minh thư/căn cước công dân của vợ, chồng bạn là được.
4. Giấy khai sinh của con (nếu có)
Trường hợp vợ chồng bạn có con chung, hoặc con nuôi thì chuẩn bị bản sao Giấy khai sinh của con bạn. Trường hợp vợ chồng bạn có con riêng thì con riêng của ai người đó nuôi dưỡng sau khi ly hôn.
Nếu bị mất hoặc vợ, chồng bạn không hợp tác, giữ Giấy khai sinh của con mà không đưa cho bạn thì bạn cũng có thể liên hệ đến Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký khai sinh con bạn để yêu cầu cấp trích lục Giấy khai sinh của con bạn.
5. Bản sao sổ hộ khẩu
6. Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản chung của vợ, chồng (nếu có)
Trường hợp vợ chồng bạn có tài sản chung thì chuẩn bị giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó. Ví dụ :Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy đăng ký xe oto, xe máy,…
7. Giấy tờ chứng minh quyền lợi tài chính chung của vợ chồng (nếu có)
Trường hợp vợ chồng bạn đang có khoản lợi nhuận hoặc đang cùng đầu tư vào một dự án hoặc có chung một khoản quyền lợi về tài chính thì bạn chuẩn bị các giấy tờ liên quan để giải quyết khi ly hôn.
Ví dụ: Vợ chồng bạn đang cho người khác vay số tiền 500 triệu đồng, tiền lãi hàng tháng là 5 triệu đồng/tháng. Bạn cần chuẩn bị giấy tờ hoặc hợp đồng vay để yêu cầu Tòa án giải quyết chia theo quy định pháp luật.
Hoặc trong trường hợp vợ chồng bạn đang sở hữu chung một tài khoản tiết kiệm ngân hàng trị giá 2 tỷ đồng, hoặc vợ chồng bạn cùng hùm với người khác để đầu tư một thửa đất,… Thì cần chuẩn bị giấy tờ liên quan.
8. Giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài chính chung của vợ chồng (nếu có)
Trường hợp vợ chồng bạn đang có nghĩa vụ tài chính với người thứ 3 hoặc các nghĩa vụ liên đới do vợ hoặc chồng thực hiện thì bạn cũng nên yêu cầu Tòa án giải quyết một lần.
Ví dụ: Vợ chồng bạn đang nợ người khác số tiền 500 triệu đồng và đóng tiền lãi hàng tháng là 6 triệu đồng/ tháng, hoặc vợ chồng bạn cùng vay ngân hàng một khoản tiền 3 tỷ đồng và đóng tiền lãi hàng tháng là 2o triệu đồng/tháng,… Thì bạn cũng chuẩn bị giấy tờ liên quan để yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật.
Lưu ý quan trọng: Trường hợp bạn không thể thu thập được tài liệu, giấy tờ liên quan (sổ đỏ, sổ tiết kiệm ngân hàng, cổ phiếu,…) thì bạn có thể yêu cầu Tòa án thu thập cho bạn, Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ tài liệu, hồ sơ và giấy tờ đó phải giao nộp cho Tòa án để làm căn cứ giải quyết vụ việc ly hôn đơn phương của bạn.
Trường hợp Tòa án đã ra quyết định mà cơ quan, tổ chức, cá hân đang quản lý tài liệu, giấy tờ liên quan mà không giao nộp thì tùy tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Quy trình thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi đến Tòa án
Đầu tiên, bạn là người có nhu cầu ly hôn đơn phương thì bạn chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã liệt kê ở trên, bao gồm: đơn xin ly hôn, Giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ tùy thân của vợ chồng, giấy tờ tùy thân của con (nếu có), giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung vợ chồng, giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài chính chung của vợ chồng với bên thứ 3, giấy tờ chứng minh quyền lợi tài chính chung của vợ chồng khác,…
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định thì các bạn gửi đến Tòa án đúng thẩm quyền để được giải quyết.
Về thẩm quyền giải quyết của Tòa án trong vụ việc ly hôn đơn phương được quy định cụ thể như sau:
– Trường hợp 1: Vợ chồng bạn đang sống chung một nhà và chung hộ khẩu thì bạn nộp đơn ly hôn, kèm theo tài liệu, chứng cứ và giấy tờ liên quan đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ chồng bạn đăng ký hộ khẩu, hoặc nơi vợ chồng bạn đang cư trú.
Ví dụ: Vợ chồng bạn đăng ký hộ khẩu tại số 20 đường số 3, phường 4, Quận 5, TPHCM và vợ chồng bạn đang sinh sống tại căn nhà đó thì bạn gửi đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân Quận 5.
– Trường hợp 2: Vợ chồng bạn không cùng chung hộ khẩu (chưa nhập hộ khẩu hoặc đã tách hộ khẩu) thì bạn gửi đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng bạn đăng ký hộ khẩu, hoặc nơi vợ chồng bạn đang cư trú.
Ví dụ: Vợ chồng bạn đã cưới nhau nhưng chưa nhập chung vào hộ khẩu. Tại thời điểm ly hôn bạn đang đăng ký hộ khẩu tại Quận 5 TPHCM, nhưng vợ, chồng bạn đăng ký hộ khẩu tại Quận 6 thì lúc này bạn phải nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân Quận 6 để được xử lý.
– Trường hợp 3: Vợ chồng bạn chung hộ khẩu nhưng đã ly thân, mỗi người sống một nơi thì bạn nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân quận/huyện nơi vợ, chồng bạn đang cư trú hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.
Ví dụ: Vợ chồng bạn vì mâu thuẫn gia đình nên vợ chồng bạn quyết định ly thân, mệnh ai người đó sống. Tại thời điểm ly hôn vợ, chồng bạn đang cư trú ở quận Bình Thạnh, trong khi đó bạn đang cư trú ở Củ Chi. Lúc này bạn phải nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh để được giải quyết.
Bước 2: Tòa án tiếp nhận, xem xét hồ sơ, đơn ly hôn của bạn
Căn cứ Điều 191 BLTTDS 2015, Tòa án tiến hành kiểm tra hồ sơ ly hôn đơn phương của bạn mất khoảng 8 ngày, cụ thể như sau:
Sau khi nhận được đơn ly hôn của bạn, kèm theo tài liệu chứng cứ liên quan thì bộ phận tiếp nhận của Tòa án sẽ tiếp nhận đơn của bạn, sau đó ghi vào sổ nhận đơn và cấp cho bạn “giấy xác nhận đã nhận đơn”.
Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện của bạn gửi đến Tòa án thì Chánh án sẽ phân công một Thẩm phán (Thẩn phán 1) chịu trách nhiệm xem xét đơn, tài liệu kèm theo của bạn.
Sau khi Thẩm phán được phân công thì tiến hành xem xét đơn trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, sau thời hạn này thảm phán phải ra một trong các quyết định sau đây:
+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện: Trường hợp đơn kiện của bạn bị sai, hoặc bị thiếu thì Thẩm phán sẽ thông báo cho bạn bổ sung hoặc sửa đổi theo quy định pháp luật
+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn: Trường hợp vụ việc có tính chất đơn giản và các tình tiết trong vụ việc đã quá rõ ràng thì có thể thụ lý theo thủ tục rút gọn theo quy định tại khoản 1 Điều 317 của BLTTDS 2015.
+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền: Trường hợp đơn ly hôn đơn phương của bạn gửi đến Tòa án không đúng thẩm quyền giải quyết thì Thẩm phán sẽ chuyển đơn và hồ sơ của bạn sang Tòa án có thẩm quyền để thụ lý, đồng thời sẽ thông báo cho bạn biết.
+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Trường hợp đơn kiện không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ trả lại đơn cho bạn. Tuy nhiên, vụ việc ly hôn đơn phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, do đó bạn hoàn toàn yên tâm sẽ không bị trả lại đơn kiện vì lý do này.
Như vậy, thời gian để Tòa án tiếp nhận, kiểm tra đơn và hồ sơ của bạn chậm nhất là 8 ngày làm việc, chưa tính thời gian sửa đổi, bổ sung nếu đơn ly hôn còn thiếu hoặc bị sai thông tin.
Bước 3: Đóng tạm ứng án phí, thụ lý vụ án ly hôn
Căn cứ Điều 195 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, quá trình thụ lý vụ án ly hôn phương của bạn dự kiến chậm nhất là 10 ngày làm việc, cụ thể như sau:
– Đóng tạm ứng án phí:
Sau khi kiểm tra, đánh giá đơn và tài liệu chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy hồ sơ của bạn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án đó, hồ sơ đầy đủ và chính xác thì Tòa án sẽ thông báo cho bạn để bạn đến Tòa án thực hiện thủ tục đóng tạm ứng án phí.
Thẩm phán sẽ dự tính số tiền đóng tạm ứng án phí, ghi vào giấy và giao cho bạn để bạn đi đóng án phí. Thông thường, bạn sẽ đóng tạm ứng án phí bằng 50% trên tổng án phí của vụ án.
– Thụ lý vụ án:
Sau khi nhận được giấy đóng tạm ứng án phí, thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày bạn nhận được giấy, bạn phải đi đến Cơ quan thi hành án cùng cấp với Tòa án để đóng tạm ứng án phí, sau đó mang hóa đơn về nộp lại cho Tòa án để Tòa án thụ lý vụ án ly hôn đơn phương của bạn.
(Đem biên lai tạm ứng án phí nộp lại cho Tòa án)
Lưu ý: Trường hợp hết thời hạn 7 ngày mà bạn không đóng tạm ứng án phí thì Tòa án sẽ trả lại đơn kiện cho bạn.
– Thông báo thụ lý vụ án:
Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án ly hôn (kể từ khi bạn đóng tạm ứng án phí và nộp lại biên lai cho Tòa án) thì Thẩm phán sẽ thông báo cho tất cả mọi người, cơ quan, tổ chức có liên quan đến vụ việc ly hôn đơn phương đó, bao gồm: Vợ, chồng, Viện kiểm sát cùng cấp, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. (Điều 196 BLTTDS 2015)
Tiếp theo, Thẩm phán 1 sẽ báo cáo thụ lý vụ án cho Chánh án, dựa vào báo cáo này, Chánh án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc ly hôn của bạn (Thẩm phán 2) trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án. (Điều 197 BLTTDS 2015)
Khi nhận nhiệm vụ, Thẩm phán 2 tiến hành lập hồ sơ vụ án, yêu cầu các đương sự cung cấp tài liệu chứng cứ, tiến hành xác minh thu thập chứng cứ theo quy định pháp luật.
Như vậy, tại giai đoạn thụ lý, thông báo thụ lý vụ án và phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc ly hôn của bạn dự kiến thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc. Thời gian có thể được rút ngắn nếu như bạn đi đóng tạm ứng án phí ngay sau khi nhận được thông báo.
Bước 4: Bị đơn nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình
Căn cứ Điều 199 BLTTDS 2015 quy định, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có quyền nộp cho Tòa án văn bản ý kiến của mình về việc ly hôn và các yêu cầu khác liên quan (con cái, tài sản, nghĩa vụ chung, quyền lợi chung,…), dự kiến chậm nhất là 30 ngày, cụ thể như sau:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo thụ lý vụ án ly hôn, vợ hoặc chồng, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có).
Ví dụ 1: Trong đơn ly hôn, người vợ yêu cầu Tòa án giao quyền nuôi con cho mình, nếu người chồng không đồng ý thì có thể trình bày ý kiến của mình bằng văn bản và gửi cho Tòa án, kèm theo các tài liệu, chứng cứ liên quan.
Ví dụ 2: Trong đơn ly hôn, người vợ yêu cầu người chồng tự mình trả khoản nợ chung của vợ chồng cho anh ABC. Tuy nhiên, xét thấy người chồng là người không có công ăn việc làm ổn định, không có thu nhập ổn định, thuộc dạng người “chây ỳ”. Trong khi đó người vợ có điều kiện kinh tế tốt hơn, công việc ổn định hơn,… Lúc này anh ABC có thể trình bày ý kiến của mình và yêu cầu vợ chồng phải thanh toán khoản nợ cho mình tại thời điểm ly hôn, hoặc yêu cầu người vợ chịu nghĩa vụ khoản nợ đó.
Trường hợp cần gia hạn thêm thời gian để trình bày ý kiến của mình thì bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có đơn đề nghị gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do; nếu việc đề nghị gia hạn là có căn cứ thì Tòa án sẽ gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
Như vậy, trong giai đoạn trinh bày ý kiến, phản tố, yêu cầu độc lập này dự kiến chậm nhất là 30 ngày làm việc, nhanh nhất là 15 ngày làm việc.
Bước 5: Công khai chứng cứ và hòa giải bắt buộc tại Tòa án
Căn cứ Điều 208 BLTTDS quy định, quá trình hòa giải trong vụ việc ly hôn được tiến hành như sau:
Thẩm phán thông báo cho đương sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, người đại diện hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự về thời gian, địa điểm tiến hành phiên họp. Khi đến đúng thời gian, địa điểm trong thông báo thì Thẩm phán tiến hành mở phiên họp để kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải giữa các đương sự.
Trong trường hợp vụ án ly hôn có tranh chấp về quyền nuôi con là người chưa thành nhiên thì trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải giữa các đương sự thì Thẩm phán, Thẩm tra viên phải thu thập tài liệu, chứng cứ để xác định nguyên nhân của việc phát sinh tranh chấp.
Trường hợp ly hôn đơn phương mà có tranh chấp quyền nuôi con mà người con đã đủ 7 tuổi trở lên thì thẩm phán phải lấy ý kiến của người con muốn ở với ai. Việc lấy ý kiến của con chưa thành niên bảo đảm thân thiện, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi, mức độ trưởng thành, khả năng nhận thức của người chưa thành niên, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, giữ bí mật cá nhân của người chưa thành niên.
Sau khi hòa giải, nếu kết quả hòa giải thành công hoặc không thành công thì đều được lập thành biên bản, sau đó gửi cho đương sự. Trường hợp hòa giải thành thì Tòa án công nhận hòa giải và ra quyết định công nhận hòa giải thành giữa các đương sự, trường hợp hòa giải không thành công thì Tòa án ra quyết định đưa vụ việc ly hôn ra giải quyết theo thủ tục xét xử.
Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải gửi quyết định đó cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp. Lúc này, bạn cần xem thời gian, địa điểm, giờ ghi trên quyết định để tham dự phiên Tòa xét xử được đúng giờ.
Bước 6: Tham gia phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương tại Tòa án
Khi đến đúng thời giờ ghi trên quyết định, bạn đến đúng địa điểm xét xử ghi trên quyết định đó để tham dự phiên tòa. Khi tham dự phiên tòa xét xử vụ án ly hôn đơn phương, bạn cần chú ý một số điểm sau:
– Khi tham dự phiên tòa, bạn cần chú ý lựa chọn trang phục nghiêm chỉnh, có thái độ tôn trọng Hội đồng xét xử, giữ trật tự và tuân theo sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa.
– Tuyệt đối không mang theo vũ khí, hung khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ,… vào phòng xử án
– Không đội mũ, nón, đeo kính màu trong phòng xử án, trừ trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của chủ tọa phiên tòa.
– Không sử dụng điện thoại di động, không hút thuốc, không ăn uống trong phòng xử án hoặc có hành vi khác ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phiên tòa.
– Khi Hội đồng xét xử vào phòng xử án và khi tuyên án, tất cả mọi người trong phòng xử án phải đứng dậy, trừ trường hợp đặc biệt được sự đồng ý của chủ tọa phiên tòa.
– Chỉ khi Hội đồng xét xử đồng ý mới được hỏi, trả lời hoặc phát biểu, khi trả lời, hỏi, phát biểu thì phải đứng dậy, trừ trường hợp vì lý do sức khỏe được chủ tọa phiên tòa đồng ý cho ngồi.
Bước 7: Nhận bản án/ quyết định của Tòa án về việc ly hôn
Sau khi xét xử, Hội đồng xét xử sẽ nghị án, sau đó tuyên án về việc giải quyết vụ án ly hôn đơn phương của bạn. Cụ thể như sau:
Sau khi kết thúc phần tranh luận, Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án. Sau khi nghị án nếu xét thấy có tình tiết của vụ án chưa được xem xét, việc hỏi chưa đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì Hội đồng xét xử quyết định trở lại việc hỏi và tranh luận.
Trường hợp 1: Vụ án ly hôn đơn phương của bạn không có tính chất phức tạp thì Hội đồng xét xử có thể tuyên án về việc giải quyết ly hôn đơn phương của bạn. Sau đó bạn sẽ được cấp trích lục bản án trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, được giao bản án trong thời hạ 10 ngày kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp 2: Vụ án ly hôn đơn phương của bạn có tính chất phức tạp thì Hội đồng xét xử có thể quyết định thời gian nghị án nhưng không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc tranh luận tại phiên tòa. Sau đó, Hội đồng xét xử sẽ thông báo cho mọi người có mặt tại phiên tòa về thời gian, địa điểm tuyên án.
Khi đến thời hạn thông báo, Hội đồng xét xử tuyên đọc bản án với sự có mặt của các đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức và cá nhân khởi kiện.
Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên bán, bạn sẽ được cấp bản án về việc giải quyết ly hôn đơn phương của bạn.
Như vậy, trên đây là quá trình ly hôn đơn phương tại Tòa án với 7 bước chi tiết, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ được quy trình thủ tục ly hôn đơn phương cần những gì? Từ đó giúp cho việc giải quyết đơn ly hôn của bạn được hiệu quả và nhanh chóng nhất, chúc các bạn thành công!
4. Thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
Chi phí thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương dao động từ 15.000.000 đồng/ vụ việc, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, tính chất phức tạp củ vụ việc, có yếu tố tranh chấp quyền nuôi con và chia tài sản hay không, có yếu tố nước ngoài hay không mà chi phí thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương sẽ có sự thay đổi.
Dưới đây là bảng giá chi phí dịch vụ ly hôn đơn phương của Công ty Luật Nhân Hậu để các bạn tham khảo.
Loại yêu cầu thủ tục ly hôn đơn phương |
Có tranh chấp quyền nuôi con, chia tài sản |
Không có tranh chấp quyền nuôi con, chia tài sản |
Luật sư tư vấn, soạn đơn ly hôn đơn phương | Từ 7.000.000 đ/vụ việc | Từ 5.000.000 đ/vụ việc |
Luật sư thu thâp tài liệu, chứng cứ | ||
Luật sư tham gia tố tụng giai đoạn xét xử | Từ 15.000.000 đ/vụ việc | Từ 10.000.000 đ/vụ việc |
Luật sư làm đơn kháng cáo | Từ 5.000.000 đ/vụ việc | Từ 3.000.000 đ/vụ việc |
Luật sư tham gia tố tụng giai đoạn phúc thẩm | Từ 8.000.000 đ/vụ việc | Tù 5.000.000 đ/vụ việc |
Lưu ý: Chi phí thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương nêu trên chưa bao gồm án phí phải đóng cho Tòa án và chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy từng trường hợp cụ thể mà công ty luật Nhân Hậu sẽ có sự điều chỉnh chi phí cho phù hợp nhất.
Công ty luật Nhân Hậu là đơn vị cung cấp dịch vụ ly hôn trọn gói tại TPHCM và khắp các tỉnh thành uy tín lâu năm, với đội ngũ luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ly hôn đơn phương, giành quyền nuôi con và chia tài sản, công ty luật Nhân Hậu là hào là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp và hiệu quả.
Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng, công ty luật Nhân Hậu sẽ cử luật sư giỏi và có nhiều kinh nghiệm thực tế trong các vụ án ly hôn giành quyền nuôi con và chia tài sản để tham gia vụ việc của bạn, từ đó giúp cho bạn có thể bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất, giành quyền nuôi con và chia tài sản một cách hiệu quả.
Mọi thông tin chi tiết về chi phí thuê luật sư làm thủ tục ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền các bạn vui lòng liên hệ trực tiếp đến công ty Luật Nhân Hậu, hoặc tham khảo bảng giá chi phí thuê luật sư ly hôn đơn phương để biết thêm chi tiết về dịch vụ của chúng tôi.