Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những gì? Thuận tình ly hôn cần những giấy tờ gì? Hồ sơ ly hôn mua ở đâu để được Tòa án chấp nhận? Đây là những vấn đề liên quan và là một thủ tục bắt buộc phải thực hiện ở bước ban đầu trong quá trình thực hiện các thủ tục ly hôn tại Tòa án. Dưới đây là toàn bộ nộ dung có liên quan đến vấn đề này các bạn cùng tham khảo.
Mục lục
- I. Hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình gồm những gì?
- 1. Đơn ly hôn (thuận tình theo mẫu 01-VDS, đơn phương theo Mẫu 23-DS )
- 2. Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
- 3. Căn cước công dân/ Hộ chiếu của vợ, chồng (bản sao chứng thực)
- 4. Giấy xác nhận cư trú của vợ, chồng
- 5. Giấy khai sinh của con (nếu có)
- 6. Giấy tờ về tài sản chung (nếu có)
- 7. Giấy tờ về các khoản nợ, cho vay (nếu có)
- II. Mẫu đơn ly hôn đơn phương và thuận tình
I. Hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình gồm những gì?
Hiện nay, một bộ hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình bao gồm các loại tài liệu và giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn (theo mẫu số 01-VDS hoặc Mẫu số 23-DS )
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
- Căn cước công dân/ Hộ chiếu của vợ, chồng (bản sao chứng thực)
- Giấy xác nhận cư trú của vợ, chồng
- Giấy khai sinh của con (nếu có)
- Giấy tờ về tài sản chung (nếu có)
- Giấy tờ về các khoản nợ, cho vay (nếu có)
Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình bao gồm những tài liệu và giấy tờ gì, tuy nhiên dựa theo các quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, tố tụng dân sự, kinh nghiệm thực tiễn thì các bạn nên chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ như trên để Tòa án thụ lý, tránh trường hợp Tòa án thông báo hồ sơ bị thiếu phải bổ sung làm mất thời gian của các bạn.
1. Đơn ly hôn (thuận tình theo mẫu 01-VDS, đơn phương theo Mẫu 23-DS )
– Đối với vụ việc ly hôn thuận tình thì các bạn soạn đơn ly hôn theo Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).
Bởi vì ly hôn thuận tình là một việc dân sự (không có tranh chấp) nên các bạn sẽ ghi tiêu đề là “Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự” theo Mẫu số 01-VDS. Bấm để TẢI MẪU ĐƠN LY HÔN THUẬN TÌNH
– Đối với vụ án ly hôn đơn phương thì các bạn soạn đơn theo mẫu số Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/ 2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
Bởi vì ly hôn đơn phương được xác định là một vụ án dân sự (có tranh chấp) nên khi soạn đơn các bạn ghi tiêu đề là “ĐƠN KHỞI KIỆN” về việc ly hôn, nuôi con, chia tài sản. Bấm để TẢI MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG
Các bạn có thể tải 2 mẫu đơn này về điện thoại, máy tính cá nhân của mình rồi ra tiệm photocopy in ra, hoặc ra tiệm photocopy để mua mẫu đơn. Lưu ý là phải nói rõ với chủ tiệm photocopy là mua mẫu đơn theo Mẫu số 01-VDS nếu là thuận tình. Hoặc Mẫu số 23-DS nếu là đơn phương.
Cách tốt nhất là các bạn nên tự soạn thảo đơn ly hôn trên máy tính của mình, bởi vì nếu sự việc của bạn có tính chất phức tạp, hoặc sự việc của bạn cần trình bày chi tiết thì 2 Mẫu số 01-VDS và Mẫu số 23-DS sẽ không đủ khoảng trống để các bạn ghi thông tin.
2. Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
Khi nộp hồ sơ ly hôn đơn phương hay thuận tình thì Giấy chứng nhận kết hôn là tài liệu không thể thiếu, bắt buộc bạn phải nộp cho Tòa án, nếu thiếu tài liệu này thì Tòa án chưa thụ lý và sẽ yêu cầu bạn bổ sung theo quy định.
Trong trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn bị mất, bi hư hỏng,… Thì bạn liên hệ đến Ủy ban nhân dân (cửa/phòng hộ tịch) nơi trước đây bạn đăng ký kết hôn để xin bản sao trích lục về việc đăng ký kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn là tài liệu quan trọng để xác định 2 người hiện tại là vợ chồng hợp pháp, chỉ khi có tồn tại một quan hệ vợ chồng hợp pháp thì mới có quyền ly hôn, còn những trường hợp khác như kết hôn trái pháp luật, hoặc chung sống như vợ chồng sau ngày 01/01/2003 mà không đăng ký kết hôn,… thì không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, mà chỉ có quyền yêu cầu Tòa án không công nhận vợ chồng, yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật,…
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP thì có một số trường hợp ly hôn nhưng không cần Giấy đăng ký kết hôn bao gồm:
– Quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03/01/1987 nhưng chưa đăng ký kết hôn.
– Chung sống như vợ chồng kể từ ngày 01/01/2001 đến 01/01/2003 nếu họ chưa đăng ký kết hôn
3. Căn cước công dân/ Hộ chiếu của vợ, chồng (bản sao chứng thực)
Khi ly hôn đơn phương hay thuận tình thì hồ sơ cũng cần phải có Giấy tờ tùy thân của các đương sự trong vụ việc để chứng minh các vấn đề liên quan khác. Hiện nay, giấy tờ tùy thân có thể được chấp nhận là căn cước công dân còn giá trị sử dụng, chứng minh thư 9 số còn giá tri sử dụng, hộ chiếu, hoặc các loại giấy tờ có dán ảnh khác.
– Trường hợp bạn muốn ly hôn đơn phương nhưng một bên vợ, chồng còn lại không đồng ý, họ giấu giấy căn cước/hộ chiếu của bạn thì bạn liên hệ đến cơ qua chức năng để được cấp lại
– Trường hợp vợ, chồng bạn không muốn ly hôn và giấu giấy tờ tùy thân của họ, không đưa cho bạn bổ sung vào hồ sơ thì bạn có thể trình bày với Tòa án, khi đó bạn cung cấp loại giấy tờ khác theo hướng dẫn của Toa án.
4. Giấy xác nhận cư trú của vợ, chồng
Giấy xác nhận cư trú là tài liệu thể hiện nơi cư trú của vợ, chồng để Tòa án đánh giá vụ việc có thuộc thẩm quyền của Tòa án mình hay không, do đó tài liệu này quan trọng để được Tòa án thụ lý vụ việc của bạn.
Theo quy định pháp luật thì đối với vụ việc ly hôn thuận tình thì các bên có thể lựa chọn Tòa án nơi vợ hoặc chồng cư trú. Theo đó, phải có Giấy xác nhận cư trú thì mới xác định được thẩm quyền của Tòa án.
Đối với vụ án ly hôn đơn phương thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi bị đơn cư trú, do đó cũng cần phải có Giấy xác nhận cư trú để xác định vụ việc đó có thuộc thẩm quyền của Tòa án hay không.
Hiện nay, các bạn có thể liên hệ đến bất kỳ cơ quan Công an xã nào trên cả nước để được cấp Giấy xác nhận cư trú, hoặc bạn cũng có thể xác nhận qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID…
Tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về việc yêu cầu xác nhận nơi cư trú như sau: “Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật”.
Bên cạnh đó, tại thủ tục số 11 Mục 1 Phần thứ nhất của Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 quy định về thẩm quyền xác nhận nơi cư trú là Công an cấp xã/phường.
Theo đó, bạn cs thể liên hệ đế bất kỳ cơ quan Công an cấp xã/phường nào trên toàn quốc để được cấp Giấy xác nhận nơi cư trú, bởi vì hiện nay hệ thống dữ liệu quốc gia về dân cư đã được liên thông và giúp cho việc xác nhận được thuận tiện hơn trước rất nhiều.
Bấm để tải về Mẫu CT07 xác nhận nơi cư trú để ly hôn thuận tình và đơn phương (ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA)
5. Giấy khai sinh của con (nếu có)
Trong trường hợp ly hôn mà vợ chồng đang có con chưa thành niên, hoặc con đã thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự, hoặc con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình thì cần cung cấp giấy tờ tùy thân của con cho Tòa án. Đây là một loại tài liệu quan trọng cần phải có trong hồ sơ ly hôn đơn phương và cả thuận tình.
Tại khoản 1 Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình quy định: “Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình”. Theo đó, khi y hôn thì Tòa án sẽ giải quyết luôn vấn đề con cái nếu các bên không thỏa thuận được.
Việc giao cho cha hay mẹ là người nuôi con là một vấn đề không thể tách rời khi giải quyết ly hôn, nếu vợ chồng không thống nhất, không thỏa thuận được ai sẽ là người nuôi con sau khi ly hôn thì Tòa án sẽ căn cứ về quyền lợi về mọi mặt của người con để giao con cho một bên cha hoặc mẹ nuôi dưỡng.
Do đó, khi ly hôn cả trường hợp đơn phương và thuận tình thì đều phải cung cấp giấy tờ tùy thân của con chưa thành niên, hoặc con đã thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự, hoặc con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình để Tòa án giải quyết.
Trường hợp bị mất, bị hư hỏng giấy tờ tùy thân của con thì cha mẹ có thể liên hệ đến cơ quan chức năng để được cấp lại hoặc được cấp trích lục bản sao tương ứng.
Trường hợp vợ chồng chưa có con thì ghi trong đơn ly hôn là không có con chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
6. Giấy tờ về tài sản chung (nếu có)
– Trường hợp vợ chồng không có tài sản chung thì ghi trong đơn ly hôn là: “Chúng tôi không có tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết”. Khi đó, không cần phải cung cấp giấy tờ về tài sản.
– Nếu vợ chồng bạn thuận tình ly hôn và tự thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản, đồng thời yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận này thì các bạn phải cung cấp Giấy tờ chứng minh về tài sản đó.
– Trường hợp vợ chồng tự thỏa thuận được về việc chia tài sản nhưng tự đến văn phòng công chứng để thực hiện, hoặc tự chia theo tỷ lệ mà không yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận đó thì ghi trong đơn là: “Chúng tôi tự thỏa thuận về việc chia tài sản và không yêu cầu Tòa án giải quyết”. Khi đó, trong hồ sơ ly hôn không cần giấy tờ chứng minh về tài sản.
– Trường hợp ly hôn đơn đơn phương hoặc thuận tình nhưng vợ chồng không thỏa thuận được về việc chia tài sản thì có thể yêu cầu Tòa án chia, khi đó trong hồ sơ ly hôn phải có giấy tờ về các loại tài sản đó.
7. Giấy tờ về các khoản nợ, cho vay (nếu có)
Trường hợp ly hôn mà vợ chồng có các khoản nợ chung hoặc đang cho người khác vay tài sản thì cũng có thể được giải quyết tại vụ án, đặc biệt là các khoản vay, nợ chung mà vợ chồng đang có nghĩa vụ phải trả cho bên thứ 3.
Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP quy định: “Khi chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn, Tòa án phải xác định vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản với người thứ ba hay không để đưa người thứ ba vào tham gia tố tụng với tư cách người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”.
– Trường hợp vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản với người thứ ba mà họ có yêu cầu giải quyết thì Tòa án phải giải quyết khi chia tài sản chung của vợ chồng.
– Trường hợp vợ chồng có nghĩa vụ với người thứ ba mà người thứ ba không yêu cầu giải quyết thì Tòa án hướng dẫn họ để giải quyết bằng vụ án khác.
Như vậy, khi chia tài sản chung khi ly hôn thì Tòa án cũng sẽ xem xét đến quyền và nghĩa vụ của người thứ 3 để giải quyết trong cùng một vụ án, nếu bên có quyền không yêu cầu giải quyết thì Tòa án sẽ tiến hành chia tài sản chung của vọ chồng theo quy định.
Tại thời điểm ly hôn vợ chồng có đang vay tiền của ai không? Có đang cho ai vay tiền không? Vợ chồng có đang vay ở ngân hàng không? Nếu có thì cung cấp giấy tờ liên quan trong hồ sơ để giải quyết sau khi ly hôn thì ai có nghĩa vụ phải trả các khoản nợ đó? Hoặc nếu cùng trả thì mỗi người trả bao nhiêu %?…
Trên đây là những loại giấy tờ cần thiết của một bộ hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình đầy đủ để được Tòa án thụ lý giải quyết một cách nhanh chóng.
II. Mẫu đơn ly hôn đơn phương và thuận tình
1. Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Trường hợp ly hôn đơn phương thì dùng Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)………………………………………………………………………
Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………..
Địa chỉ (6) …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………………………………
Địa chỉ: (8)…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………………
Địa chỉ: (10) …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………………………………………..
Địa chỉ: (13) …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)……………
1………………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………………..
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) …………………………………………………………………………………………………………
Người khởi kiện (16)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bạn có thể TẢI MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG THEO MẪU SỐ 23-DS
2. Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Trường hợp ly hôn thuận tình thì dùng Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao) như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: …………………………………..)(1)
Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) …………………………………………………………………….
Địa chỉ:(4) ………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):…………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………………..
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) ……………………………………………………….
việc như sau:
– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Các thông tin khác (nếu có):(9)…………………………………………………………………………………
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)
- ………………………………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
………, ngày…. tháng…. năm……. (11) NGƯỜI YÊU CẦU(12) |