Trợ giúp pháp lý là gì? Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí? Dưới đây công ty luật Nhân Hậu sẽ liệu kê các trường hợp được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định pháp luật, đồng thời hướng dẫn thủ tục trợ giúp pháp lý dành cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn phí theo quy định pháp luật.
Trợ giúp pháp lý là một trong những chính sách được Nhà nước quan tâm nhằm giúp cho cho mọi người đều có điều kiện để tiếp cận với pháp luật, giúp bảo vệ quyền con người, quyền công dân và tạo ra sự công bằng đối với tất cả mọi người trước pháp luật.
Mục lục
1. Trợ giúp pháp lý là gì?
Tại Điều 2 Luật trợ giúp pháp lý 2017 định nghĩa: “Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật”.
Như vậy, theo định nghĩa nêu trên thì những người được trợ giúp pháp lý sẽ không phải tốn phí tư vấn hoặc các chi phí về hỗ trợ, tiếp cận pháp luật, việc trợ giúp pháp lý nhằm giúp bảo đảm cho quyền con người, quyền công dân và bình đẳng trước pháp luật trong việc tiếp cận với pháp luật.
Khi trợ giúp pháp lý, tổ chức trợ giúp pháp lý phải tuân thủ các quy định và nguyên tắc sau đây:
– Tuân thủ pháp luật và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.
– Trợ giúp pháp lý phải đảm bảo tính kịp thời cho người được trợ giúp pháp lý
– Khi trợ giúp pháp lý phải bảo đảm tính độc lập, trung thực.
– Dù cho hoàn cảnh của người đó như thế nào đi chăng nữa thì phải bảo đảm tôn trợ sự thật khách quan
– Bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
– Khi trợ giúp pháp lý thì không được phép thu tiền hoặc nhận bất kỳ lợi ích vật chất nào từ người đó.
2. Trợ giúp pháp lý miễn phí bao gồm những gì?
Tại Điều 27 Luật trợ giúp pháp lý 2017 quy định trợ giúp pháp lý được thực hiện trong các lĩnh vực pháp luật, trừ lĩnh vực kinh doanh, thương mại. Bao gồm:
– Tham gia tố tụng
Trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng là việc cử người để tham gia tố tụng hình sự với tư cách là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
– Tư vấn pháp luật
Tư vấn pháp luật là hình thức trung tâm trợ giúp pháp lý hướng dẫn, đưa ra ý kiến, giúp người được trợ giúp pháp lý hiểu về quy định pháp luật để người được trợ giúp pháp lý thực hiện quyền, nghĩa vụ của họ.
Khi trợ giúp pháp lý, trung tâm trợ giúp pháp lý phải đảm bảo tính độc lập, bảo đảm tính trung thực, tôn trọng sự thật khách quan. tư vấn đúng pháp luật để người được trợ giúp pháp lý bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ.
– Đại diện ngoài tố tụng
Trợ giúp pháp lý bằng hình thức đại diện ngoài tố tụng là việc cử người đại diện cho người được trợ giúp pháp lý để giải quyết những công việc liên quan đến vấn đề pháp luật, hoặc thực hiện các thủ tục hành với cơ quan nhà nước,…
Khi làm đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải lựa chọn 1 trong 3 hình thức nêu trên. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà người làm đơn lựa chọn hình thức phù hợp nhất.
3. Các trường hợp được trợ giúp pháp lý miễn phí
Tại Điều 7 Luật trợ giúp pháp lý 2017 quy định các trường hợp được trợ giúp pháp lý miễn phí như sau:
1. Người có công với cách mạng.
Tại Điều 3 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định về người có công với cách mạng là những người sau đây:
– Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
– Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
– Liệt sĩ;
– Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
– Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
– Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
– Bệnh binh;
– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
– Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
– Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
– Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Người thuộc hộ nghèo.
Tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về hộ nghèo như sau:
– Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
– Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
3. Trẻ em.
Tại Điều 1 Luật trẻ em năm 2016 quy định trẻ em là người dưới 16 tuổi. Như vậy đối với những người dưới 16 tuổi thì được xem là trẻ em và sẽ được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định pháp luật.
4. Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Người dân tộc thiểu số:Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP định nghĩa: Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Như vậy, dân tộc nào có số dân dưới 50% tổng dân số cả nước thì được xem là dân tộc thiểu số.
– Cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn: Để xác định vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, tùy vào từng khu vực bạn đang sinh sống để xác định, xem chi tiết hướng dẫn tại Công văn số 284/CTGPL-CS&QLNV để hiểu thêm.
5. Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định người bị buộc tội bao gồm: Người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo”. Như vậy, người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo từ đủ 18 tuổi đến dưới 18 tuổi thì được trợ giúp pháp lý miễn phí.
6. Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.
Tại điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn hộ cận nghèo như sau:
– Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
– Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
Như vậy, người bị bắt, bị tạm giam, bị can, bị cáo mà thuộc một trong các trường hợp ở trên thì được trợ giúp pháp lý miễn phí.
7. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:
Tại khoản 7 Điều 7 Luật trợ giúp pháp lý 2017 và Điều 2 Nghị định 144/2017/NĐ-CP quy định, những người sau đây mà “thuộc hộ cận nghèo hoặc là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật” thì được xem là có khó khăn về tài chính:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ;
b) Người nhiễm chất độc da cam;
c) Người cao tuổi;
d) Người khuyết tật;
đ) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự;
e) Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình;
g) Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người;
h) Người nhiễm HIV.
Như vậy, trên đây là các trường hợp được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định pháp luật. Để được trợ giúp pháp lý miễn phí, các bạn phải làm đơn và gửi đến Trung tâm trợ giúp pháp lý để được hỗ trợ. Dưới đây công ty luật Nhân Hậu sẽ hướng dẫn thủ tục chi tiết.
4. Trình tự thủ tục trợ giúp pháp lý miễn phí
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí
Để được trợ giúp pháp lý miễn phí, các bạn cần phải xuất trình giấy tờ liên quan đến đối tượng được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 7 Luật trợ giúp pháp lý, bao gồm:
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người có công với cách mạng
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người thuộc hộ nghèo.
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người trẻ em.
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.
– Giấy tờ liên quan để chứng minh bạn là người có khó khăn về tài chính
Bước 2: Làm đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu số 02-TP-TGPL)
Các bạn làm đơn theo mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP như sau:
Mẫu số 02-TP-TGPL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: …………………(1)……………………………
I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………..(2) …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ……………Cấp ngày……………………….. tại ………….
Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý: …………………………………………………….
II. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………………..(3) …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………….. Giới tính: …………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………… cấp ngày ………………. tại …………….
Dân tộc: …………………………………………………………………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp lý: …………………………………………………………………..
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) ………………………………………………………………………………………………………….
b) ………………………………………………………………………………………………………….
c) ………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ………..(1)…………. ……………………………xem xét trợ giúp pháp lý.
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
Bước 3: Gửi đơn đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi người được trợ giúp pháp lý đang cư trú
Sau khi soạn đơn và chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ đầy đủ theo quy định thì các bạn gửi đến Trung tâm trợ giúp pháp lý để được hỗ trợ, các bạn có thể gửi bằng cách hình thức sau đây:
– Gửi trực tiếp: Khi gửi hồ sơ đến trực tiếp trung tâm trợ giúp pháp lý, bạn xuất trình chứng minh thư/ căn cước công dân còn giá trị sử dụng (bản chính hoặc bản sao có công chứng/ chứng thực)
Trường hợp bạn không biết chữ, bạn có thể đến trực tiếp trung tâm trợ giúp pháp lý để được hướng dẫn hỗ trợ, người tiếp nhận yêu cầu của bạn sẽ thay bạn ghi các nội dung vào mẫu đơn, sau đó bạn ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn. Bạn cẫn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và giấy tờ như ở bước 1.
– Gửi qua bưu chính: Khi gửi đơn qua bưu chính thì bạn phải gửi kèm theo chứng minh thư/ căn cước công dân (bản sao chứng thực) và các giấy tờ như ở bước 1.
– Gửi qua fax, hình thức điện tử: Khi gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử thì khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý bạn phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Như vậy, trên đây công ty Luật Nhân Hậu đã hướng dẫn các bạn chuẩn bị giấy tờ và quy trình thủ tục trợ giúp pháp lý với 3 bước đơn giản, nếu các bạn thuộc diện được trợ giúp pháp lý miễn phí, các bạn hãy nộp đơn đến trung tâm trợ giúp pháp lý để được hỗ trợ, chúc các bạn thành công!
7 comments
Đọc thêm: Văn phòng luật sư tư vấn miễn phí TPHCM qua Zalo, số điện thoại
Đọc thêm: Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo TPHCM
Đọc thêm: Các quy định về hợp đồng dịch vụ pháp lý, mẫu hợp đồng pháp lý
Đọc thêm: Văn phòng luật sư tại Bình Dương uy tín, chuyên nghiệp ✔️
Đọc thêm: Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua Zalo Facebook online 24/24
Đọc thêm: Cách tình thù lao luật sư trong vụ án dân sự, hình sự mới nhất
Đọc thêm: Tư vấn pháp luật miễn phí qua Zalo Facebook online 24/24