Án phí dân sự có giá ngạch là gì? Án phí không có giá ngạch la gì? Đây là câu hỏi và thắc mắc của rất nhiều đương sự khi khởi kiện vụ án dân sự và đóng tạm ứng án phí cho Tòa án, tùy thuộc vào nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết mà án phí sẽ khác nhau. Dưới đây công ty luật Nhân Hậu sẽ giải đáp các vấn đề liên quan để các bạn hiểu một cách chính xác.
Mục lục
1. Án phí trong vụ án dân sự là gì?
Án phí dân sự là số tiền mà đương sự (bao gồm cả nguyên đơn, bị đơn) phải nộp cho Tòa án khi một trong các bên có yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc dân sự có tranh chấp, bao gồm cả vụ án dân sự có giá ngạch và vụ án dân sự không có giá ngạch.
Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:
a) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
b) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
c) Án phí dân sự phúc thẩm.
Hiện nay, khi giải quyết vụ việc dân sự thì sẽ có 2 khoản tiền mà đương sự phải đóng cho Tòa án, bao gồm: án phí và lệ phí. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể có tranh chấp hay là không có tranh chấp mà đương sự phải đóng 1 trong 2 khoản phí nêu trên.
– Án phí dân sự: Là những vụ án có tranh chấp giữa các đương sự với nhau (ví dụ: Kiện đòi nợ, kiện tranh chấp tài sản, kiện ly hôn đơn phương, kiện bồi thường thiệt hại, kiện hợp đồng mua bán,…)
– Lệ phí Tòa án: Là yêu cầu giải quyết việc dân sự của một bên đương sự hoặc các bên đương sự nhưng không có tranh chấp (ví dụ: Yêu cầu Tòa án tuyên bố mất tích, yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu,..).
2. Án phí dân sự có giá ngạch là gì?
Tại khoản 3 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 định nghĩa “Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể”.
Như vậy, theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì án phí dân sự có có giá ngạch là số tiền mà đương sự phải nộp cho Tòa án khi yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Ví dụ 1: A cho B vay số tiền là 200 triệu đồng trong thời hạn 1 năm và thỏa thuận lãi suất là 10%/năm. Khi đến hạn mà B không thực hiện nghĩa vụ thanh trả tiền gốc và tiền lãi thì A có thể khởi kiện đòi nợ Tòa án để yêu cầu B thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bao gồm tiền gốc là 200 triệu và tiền lãi là 20 triệu. Như vậy, tổng số tiền mà A yêu cầu là 220 triệu đồng. Số tiền 220 trệu đồng này là một số tiền cụ thể, cho nên sẽ được xem là vụ án dân sự có giá ngạch.
Ví dụ 2: A và B tranh chấp một chiếc xe oto, ai cũng cho rằng chiếc xe đó thuộc quyền sở hữu của mình. Sau đó A gửi đơn kiện ra Tòa án, lúc này chiếc xe oto này chính là đối tượng yêu cầu giải quyết của đương sự. Chiếc xe oto này có thể xác định được giá trị tại thời điểm tranh chấp (dương sự tự thỏa thuận giá trị của chiếc xe không trái quy định pháp luật, trường hợp không thỏa thuận được thì yêu cầu định giá tài sản để biết chính xác giá trị của chiếc xe là bao nhiêu tiền). Như vậy, chiếc xe oto này là một tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể cho nên được xem là vụ án dân sự có giá ngạch.
3. Án phí không có giá ngạch la gì?
Tại khoản 2 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 định nghĩa “vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể”.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì án phí dân sự không có giá ngạch là số tiền mà đương sự phải nộp cho Tòa án khi yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Ví dụ: Khi vợ chồng ly hôn và yêu cầu Tòa án giải quyết việc ai sẽ là người nuôi con. Trong trường hợp này người con chính là đối tượng tranh chấp trong vụ án ly hôn, mà người con này thì không phải là một số tiền, cũng không thể xác định được bằng một số tiền cụ thể, cho nên vụ án này sẽ được xem là vụ án dân sự không có giá ngạch.
Thông thường, đối với những vụ án dân sự không có giá ngạch thì đương sự sẽ đóng án phí thấp hơn so với vụ án dân sự có giá ngạch, ngoại trừ trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ 6.000.000 đồng trở xuống thì có mức án phí bằng nhau là 300.000 đ.
4. Danh mục án phí, lệ phí dân sự
Căn cứ DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định cụ thể như sau:
4.1. Danh mục án phí dân sự
STT | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự | |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
II | Án phí dân sự | |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm | |
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
III | Án phí hành chính | |
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |
4.2. Danh mục lệ phí dân sự
STT | Tên lệ phí | Mức thu |
I | Lệ phí giải quyết việc dân sự | |
1 | Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
II | Lệ phí Tòa án khác | |
1 | Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài | |
a | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 3.000.000 đồng |
b | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại | |
a | Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên | 300.000 đồng |
b | Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc | 500.000 đồng |
c | Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng | 800.000 đồng |
d | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài | 500.000 đồng |
3 | Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | 1.500.000 đồng |
4 | Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | 1.500.000 đồng |
5 | Lệ phí bắt giữ tàu biển | 8.000.000 đồng |
6 | Lệ phí bắt giữ tàu bay | 8.000.000 đồng |
7 | Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 1.000.000 đồng |
8 | Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài | 200.000 đồng |
9 | Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | 1.500 đồng/trang A4 |